THƯƠNG HIỆU: MEDISUN
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
QUY CÁCH: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC DẠNG MỤN TRỨNG CÁ NẶNG, MỤN TRỨNG CÁ DẠNG NANG BỌC ISOTISUN 20 MEDISUN
ISOTISUN 20 MEDISUN: Giải Pháp Cho Mụn Trứng Cá Nặng, Dạng Nang Bọc
ISOTISUN 20 MEDISUN là thuốc đặc trị mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá dạng nang bọc, khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả. Sản phẩm giúp giảm tiết bã nhờn, kháng viêm, tiêu nhân mụn, mang lại làn da sạch mụn, mịn màng.
THÀNH PHẦN VÀ CÔNG DỤNG CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC DẠNG MỤN TRỨNG CÁ NẶNG, MỤN TRỨNG CÁ DẠNG NANG BỌC ISOTISUN 20 MEDISUN
Thành phần chính:
Isotretinoin 20mg
Công dụng:
Điều trị các dạng mụn trứng cá nặng, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc.
Giảm tiết bã nhờn, hạn chế tình trạng tắc nghẽn lỗ chân lông.
Kháng viêm, giảm sưng đỏ, đau nhức do mụn.
Tiêu nhân mụn, ngăn ngừa hình thành mụn mới.
Cải thiện tình trạng sẹo mụn.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC DẠNG MỤN TRỨNG CÁ NẶNG, MỤN TRỨNG CÁ DẠNG NANG BỌC ISOTISUN 20 MEDISUN
Người bị mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá dạng nang bọc.
Người đã điều trị mụn trứng cá bằng các phương pháp khác nhưng không hiệu quả.
Người có nguy cơ để lại sẹo do mụn trứng cá.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC DẠNG MỤN TRỨNG CÁ NẶNG, MỤN TRỨNG CÁ DẠNG NANG BỌC ISOTISUN 20 MEDISUN
Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai: Isotretinoin có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh nghiêm trọng.
Phụ nữ đang cho con bú: Isotretinoin có thể bài tiết qua sữa mẹ.
Người có tiền sử mẫn cảm với isotretinoin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị suy gan nặng.
Người có nồng độ lipid trong máu cao.
Người đang dùng vitamin A hoặc các retinoid khác.
CÁCH SỬ DỤNG CỦA THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC DẠNG MỤN TRỨNG CÁ NẶNG, MỤN TRỨNG CÁ DẠNG NANG BỌC ISOTISUN 20 MEDISUN
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng sẽ được điều chỉnh tuỳ theo cân nặng, và mức độ nặng nhẹ của mụn.
Uống thuốc sau bữa ăn.
Cần tuân thủ theo liệu trình mà bác sỹ đưa ra.
Tác dụng phụ:
Isotretinoin có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, bao gồm:
Tác dụng phụ thường gặp:
Khô da, môi, mắt, mũi.
Viêm da, ngứa.
Chảy máu cam.
Đau khớp, đau cơ.
Tăng men gan.
Tăng lipid máu.
Tác dụng phụ ít gặp:
Rụng tóc.
Thay đổi tâm trạng, trầm cảm.
Giảm thị lực ban đêm.
Tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Rối loạn thị giác.
Viêm tụy.
Tăng áp lực nội sọ.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Lưu ý quan trọng:
Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra.
Mức độ và tần suất của các tác dụng phụ có thể khác nhau ở mỗi người.
Điều quan trọng, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sỹ, không được tự ý mua thuốc về uống.
Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các tác dụng phụ nghiêm trọng.